Các bệnh lý về huyết áp, tim mạch là những bệnh phổ biến nhất hiện nay, nhất là ở độ tuổi trung niên. Có rất nhiều loại thuốc điều trị huyết áp, tim mạch này, trong đó có thuốc Ramizes 10Mg. Cùng dược phẩm AZ tìm hiểu chi tiết thông tin về tác dụng, liều dùng, địa chỉ mua thuốc trong nội dung chia sẻ dưới đây.
THUỐC RAMIZES 10 LÀ THUỐC GÌ?
Thuốc có nguồn gốc xuất xứ từ Ucraina. Thuốc có thành phần chính là Ramipril, thuộc nhóm thuốc tim mạch, có tác dụng điều trị các bệnh lý về tim mạch, suy tim xung huyết, điều trị tăng huyết áp. Cụ thể thông tin về thuốc như sau:
- Tên dược phẩm: Ramizes 10
- Phân loại: Thuốc ETC – Thuốc kê đơn
- Số đăng ký : VN-17353-13
- Xuất xứ: Ucraina
- Doanh nghiệp sản xuất: Farmak JSC
NHÓM THUỐC
- Thuốc Ramizes 10Mg thuộc nhóm thuốc kê đơn, thuốc tim mạch, điều trị tăng huyết áp, các bệnh lý về tim mạch.
THÀNH PHẦN CỦA THUỐC RAMIZES 10MG
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, có chứa các thành phần sau:
- Thành phần hoạt chất: Ramipril 10 mg.
- Thành phần tá dược: Natri Hydrogen Carbonat, Croscarmellose Sodium, tinh bột Pregelatinized, Lactose Monohydrat, Magnesium Stearat.
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
- Điều trị bệnh tăng huyết áp (dùng đơn độc hoặc dùng phối hợp với lợi tiểu thiazide).
- Điều trị suy tim sung huyết mạn tính do thuốc làm giảm cả tiền gánh và hậu gánh.
- Có thể sử dụng thuốc sau nhồi máu cơ tim.
- Dự phòng tai biến tim mạch.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Thuốc Ramizes 10Mg khuyến cáo không được dùng cho các đối tượng sau đây:
- Quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc
- Bệnh nhân có tiền sử phù mạch do thuốc ức chế men chuyển
- Bị hẹp động mạch thận hoặc các tổn thương gây hẹp động mạch thận.
- Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
- Hạ huyết áp (bao gồm cả tiền sử hạ huyết áp).
- Hẹp động mạch chủ năng
- Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân bị suy thận.
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU LƯỢNG
CÁCH DÙNG
- Uống trực tiếp bằng nước ấm.
- Có thể uống trước, trong hoặc sau bữa ăn.
- Nên uống vào cùng thời điểm trong ngày.
LIỀU LƯỢNG
Liều lượng cần thay đổi phù hợp điều trị với từng loại bệnh. Cụ thể các liều lượng được khuyến cáo như sau:
- Tăng huyết áp
Khởi đầu 1,25 mg/lần/ngày. Sau đó 2 tuần nếu huyết áp giảm không đạt yêu cầu thì có thể tăng Ramizes 10Mg lên. Liều thường dùng 2,5 – 5 mg/lần/ngày. Liều tối đa 10mg/lần/ngày. Nếu huyết áp không đáp ứng khi điều trị ramipril đơn độc, cần kết hợp với 1 thuốc lợi tiểu.
- Suy tim sung huyết:
Điều trị bổ trợ liều ban đầu 1,25 mg/lần/ngày, sau đó tăng dần liều. Sau 1 – 2 tuần, nếu chưa thấy tác dụng và bệnh nhân có thể dung nạp được thì tăng dần liều đến tối đa 10mg/lần/ngày.
- Suy tim sung huyết sau nhồi máu cơ tim:
Bắt đầu 2,5 mg/lần x 2 lần/ngày. 2 ngày sau nếu dung nạp được thì tăng dần lên 5mg/lần x 2 lần/ngày. Liều duy trì 2,5 – 5 mg/lần x 2 lần/ngày.
Lưu ý: Nếu bệnh nhân không dung nạp được với liều ban đầu 2,5 mg, dùng liều 1,25 mg/lần x 2 lần/ngày, rồi tăng lên thành 2,5 mg/lần x 2 lần/ngày, sau đó 5 mg/lần x 2 lần/ngày.
- Dự phòng tai biến tim mạch trên bệnh nhân nguy cơ cao:
Liều ban đầu 2,5 mg/lần/ngày, 1 tuần sau tăng liều thành 5 mg/lần/ngày, tiếp tục tăng sau mỗi 3 tuần đến liều 10 mg/lần/ngày.
- Liều lượng trên bệnh nhân suy giảm chức năng gan thận:
Bệnh nhân suy gan/suy thận có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút, liều khởi đầu của ramipril không được quá 1,25 mg mg/lần/ngày. Cần thận trọng khi dùng liều cao hơn. Trên bệnh nhân suy thận, liều duy trì không được quá 5 mg mg/lần/ngày; trên bệnh nhân suy thận nặng (có độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút) liều duy trì không được quá 2,5 mg mg/lần/ngày.
TÁC DỤNG PHỤ CỦA THUỐC RAMIZES 10MG
Khi sử dụng thuốc người bệnh có thể có một số biểu hiện tác dụng phụ ngoài ý muốn như sau:
- Thường gặp: Buồn nôn, nhức đầu, ho khan, chóng mặt.
- Hiếm gặp: tụt huyết áp, tăng kali máu, tăng urê & creatinin máu. tiêu chảy, đau dạ dày, rối loạn vị giác, dị ứng (ngứa, nổi mẩn, phù mạch thần kinh, sốt).
XỬ LÝ KHI SỬ DỤNG QUÁ LIỀU
Quá liều: chủ yếu là truyền dịch làm tăng thể tích tuần hoàn khi sử dụng quá liều mà bệnh nhân có hiện tượng tụt huyết áp và thiết lập quy trình bù nước/cân bằng điện giải.
Quên liều: tham khảo ý kiến của bác sĩ.
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG THUỐC RAMIZES 10MG
- Cần sàng lọc chức năng thận trước khi sử dụng thuốc để điều trị các chứng bệnh về tim mạch, huyết áp cao.
- Không được sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú.
- Cần thông báo tới bác sĩ các bệnh lý, các loại thuốc đang sử dụng để tránh tương tác thuốc không mong muốn.
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng của thuốc trước khi dùng.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
- Dạng bào chế: viên nén.
- Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
HẠN SỬ DỤNG
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất
- Không được sử dụng thuốc quá hạn sử dụng
BẢO QUẢN
- Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 25°C.
- Tránh ẩm ướt.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.