CKDCipol-N là gì? Thành phần gồm những gì? Cách sử dụng như thế nào? Giá sản phẩm là bao nhiêu?……..là những câu hỏi không ít người thắc mắc. Hãy cùng duocphamaz.net tìm hiểu tất tần tật những thông tin về CKDCipol-N trong bài viết dưới đây nhé!
CKDCipol-N là thuốc chỉ định trong ghép tạng : Ghép tạng đặc :Ngăn ngừa thải bỏ mảnh ghép sau khi ghép cùng loài các tạng như thận, gan, tim,phổi, hỗn hợp tim-phổi hoặc tụy tạng.Điều trị thải loại mảnh ghép ở bệnh nhân trước đây đã dùng những thuốc ức chế miễn dịch khác.Ghép tủy xương.Ngăn ngừa sự thải mảnh ghép sau khi ghép tủy xương.Ngăn ngừa hoặc điều trị bệnh mảnh ghép chống lại vật chủ (GVHD).Chỉ định trong các bệnh không ghép tạng.Viêm màng bồ đào nội sinh.Điều trị viêm màng bồ đào trung gian hoặc ở phía sau đe dọa thị giác có nguồn gốc không nhiễm khuẩn ở bệnh nhân mà cách trị liệu quy ước đã thất bại hoặc gây nên những tác dụng phụ không thế chấp nhận được.Điều trị viêm màng bồ đào Behcet kèm với những cơn viêm nhắc lại, bao gồm võng mạc.Hội chứng thận hư.Hội chứng thận hư phụ thuộc Steroid và kháng Steroid ở người lớn và trẻ em do các bệnh ở cầu thận như sang thương tối thiểu của bệnh thận, xơ cứng tiểu cầu thận khu trú từng phần hoặc viêm màng tiểu cầu thận.CKDCipol-N có thể được dùng để tạo tác dụng thuyên giảm bệnh và duy trì bệnh ổn định.Cũng có thể dùng để duy trì sự thuyên giảm do điều trị bằng Steroid, cho phép ngừng dùng Steroid.Viêm khớp dạng thấp.Điều trị viêm khớp dạng thấp nghiêm trọng, đang hoạt động.Bệnh vảy nến.Điều trị bệnh vảy nến nghiêm trọng ở bệnh nhân mà cách trị liệu thông thường không còn thích hợp hoặc mắt tác dụng.Viêm da cơ địa.Dùng CKDCipol-N ở bệnh nhân bị viêm da cơ địa nghiêm trọng khi cần đến điều trị toàn thân.
Thành phần chính của CKDCipol-N:
Mỗi viên CKDCipol-N 25mg chứa
- Cyclosporin 25mg hoặc 100mg dưới dạng vi nhũ tương.
Nhóm thuốc
- Thuốc CKDCipol-N thuộc nhóm: Thuốc trị ung thư, u bướu
- Số đăng kí: VN-18193-14
Công dụng của thuốc CKDCipol-N:
Chỉ định trong ghép tạng
Ghép tạng đặc
- Ngăn ngừa thải bỏ mảnh ghép sau khi ghép cùng loài các tạng như thận, gan, tim,phổi, hỗn hợp tim-phổi hoặc tụy tạng.
- Điều trị thải loại mảnh ghép ở bệnh nhân trước đây đã dùng những thuốc ức chế miễn dịch khác.
Ghép tủy xương
- Ngăn ngừa sự thải mảnh ghép sau khi ghép tủy xương.
- Ngăn ngừa hoặc điều trị bệnh mảnh ghép chống lại vật chủ (GVHD).
Chỉ định trong các bệnh không ghép tạng
Viêm màng bồ đào nội sinh
- Điều trị viêm màng bồ đào trung gian hoặc ở phía sau đe dọa thị giác có nguồn gốc không nhiễm khuẩn ở bệnh nhân mà cách trị liệu quy ước đã thất bại hoặc gây nên những tác dụng phụ không thế chấp nhận được.
- Điều trị viêm màng bồ đào Behcet kèm với những cơn viêm nhắc lại, bao gồm võng mạc.
Hội chứng thận hư
- Hội chứng thận hư phụ thuộc Steroid và kháng Steroid ở người lớn và trẻ em do các bệnh ở cầu thận như sang thương tối thiểu của bệnh thận, xơ cứng tiểu cầu thận khu trú từng phần hoặc viêm màng tiểu cầu thận.
- CKDCipol-N có thể được dùng để tạo tác dụng thuyên giảm bệnh và duy trì bệnh ổn định.
- Cũng có thể dùng để duy trì sự thuyên giảm do điều trị bằng Steroid, cho phép ngừng dùng Steroid.
Viêm khớp dạng thấp
- Điều trị viêm khớp dạng thấp nghiêm trọng, đang hoạt động.
Bệnh vảy nến
- Điều trị bệnh vảy nến nghiêm trọng ở bệnh nhân mà cách trị liệu thông thường không còn thích hợp hoặc mắt tác dụng.
Viêm da cơ địa
- Dùng CKDCipol-N ở bệnh nhân bị viêm da cơ địa nghiêm trọng khi cần đến điều trị toàn thân
Cách dùng và liều dùng:
- Người bệnh cần xác định liều Cyclosporin cho từng cá nhân.Điều quan trọng là theo dõi nồng độ Cyclosporin trong máu hoặc huyết tương để xác định liều.
Bảo quản:
- Thuốc CKDCipol-N 25mg nên bảo quản ở những nơi khô ráo, không ẩm ướt, nhiệt độ dưới 30°C. Và tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào chế phẩm.
Lưu ý:
- Thận trọng:Đối với những bệnh nhân có rối loạn chuyển hóa, tăng Acid uric máu.
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú: vì thuốc có khả năng đi qua hàng rào nhau thai và hàng rào tế bào biểu mô tuyến vú nên thuốc có khả năng có mặt với lượng nhỏ trong máu thai nhi và trong sữa mẹ. Tuy nhiên trong một số trường hợp bắt buộc cần cân nhắc giữa lợi ích cho mẹ và nguy cơ cho con trong việc sử dụng thuốc.
Đối với người già: thận trọng, chỉnh liều thích hợp vì người già thường dùng nhiều loại thuốc và rất nhạy cảm với tác dụng chính và tác dụng không mong muốn của thuốc do dung nạp kém và cơ chế điều hòa cân bằng hằng định nội môi giảm.
Đối với những người lái xe hoặc vận hành máy móc do có khả năng gây ra các triệu chứng thần kinh như chóng mặt, hoa mắt, nhức đầu tạm thời của thuốc.
Hạn sử dụng
- Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Bảo quản
- Khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.
Quy cách đóng gói:
- Hộp 10 vỉ x 5 viên.
Xuất xứ
- CKDCipol-N được sản xuất tại HÀN QUỐC
- Nhà sản xuất: Suheung Capsule Co., Ltd – HÀN QUỐC
Thuốc CKDCipol-N mua ở đâu?
Duocphamaz.com – Đơn vị phân phối thuốc chính hãng. Cam kết thuốc CKDCipol-N thật, giá trị thật, lô sản xuất mới nhất. Cảm ơn quý khách hàng đã trao niềm tin sử dụng dịch vụ tại Dược Phẩm AZ. Kính chúc quý khách sức khỏe và nhiều điều tốt lành. Xin cảm ơn !
Địa chỉ : Số 44 Bằng B, phường Hoàng Liệt, Quận Hoàng Mai, Hà Nội